Hán: 惡業
Anh: The bad karma; Evil conduct in thought, word or deed, which leads to evil recompense; evil karma
Pháp: Le mauvais karma.
ÁcAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người...: Hung dữ, làm hại người, nghịch đạo lý, trái với Thiện. Nghiệp: Những việc làm thiện hay ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... trong kiếp trước tạo thành một lực vô hình, ảnh hưởng lên kiếp sống hiện tại, làm cho kiếp sống hiện tại gặp may mắn sung sướng hay rủi ro đau khổ.
Có hai thứ nghiệp: Thiện nghiệp và ÁcAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... nghiệp.
– Nếu đời trước mình làm nhiều việc phước thiện thì nó tạo nên Thiện nghiệp, nó sẽ theo ủng hộ mình, nâng đỡ mình trong cuộc sống hiện tại, làm cho mình gặp may mắn tốt đẹp.
– Nếu đời trước mình làm nhiều việc ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... độc thì nó tạo nên ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... nghiệp hay bất thiện nghiệp, và cái ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... nghiệp ấy nó sẽ theo báo hại mình, xui khiến mình gặp hoạn nạn tai ương. (Xem thêm chữ: Nghiệp, vần Ng)
Những người nghèo đói khổ sở, đau ốm triền miên, đừng đổ thừa Trời gây ra cho mình, mà phải nghĩ rằng đó chỉ là sự báo đáp của ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... nghiệp mà mình tạo ra trong đời trước.
Cho nên, trong Truyện Kiều, Nguyễn Du có viết:
Ðã mang lấy nghiệp vào thân,
Thì đừng trách lẫn Trời gần Trời xa.
Muốn giải trừ ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... nghiệp, chỉ có cách duy nhứt là làm việc phước thiện, dứt khoát từ bỏ việc làm ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... dù là việc ácAnh: Evil
Hán: 惡 Hung dữ, làm hại người... nhỏ.